HỘ KINH DOANH TÍNH THUẾ NHƯ THẾ NÀO?

Cách tính Thuế môn bài cho Hộ kinh doanh

Theo Thông tư 65/2020/TT-BTC, mức thuế môn bài áp dụng với hộ kinh doanh như sau;
• Doanh thu trên 500 triệu/năm: Nộp thuế môn bài 1 triệu đồng/năm.
• Doanh thu từ 300-500 triệu/năm: Nộp thuế môn bài 500.000 đồng/năm.
• Doanh thu trên 100 – 300 triệu đồng/năm: Nộp thuế môn bài 300.000 đồng/năm.
• Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Miễn lệ phí môn bài

Trong đó, doanh thu để làm căn cứ tính thuế môn bài đối với hộ kinh doanh là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Cách thính thuế TNCN và GTGT 

Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC và Thông tư 100/2021/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ % thuế trên doanh thu. Công thức cụ thể như sau:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT.
  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN.
Trong đó

Doanh thu tính Thuế được xác định như sau;

• Doanh thu tính thuế (GTGT và TNCN) đối với hộ kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

 Tỷ lệ % Thuế tính trên doanh thu khoán

• Trường hợp hộ kinh doanh hoạt động nhiều ngành nghề, lĩnh vực thì thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu áp dụng với từng lĩnh vực, ngành nghề.

• Tỷ lệ tính thuế trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng ngành nghề, lĩnh vực áp dụng theo danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC.

CÁC BƯỚC LẬP BÁO CÁO THUẾ HỘ KINH DOANH

 Xác định đối tượng hộ kê khai:

𝐻𝑜̣̂ 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ (𝐻𝐾𝐷) 𝑙𝑎̀ 𝐻𝑜̣̂ 𝑘𝑒̂ 𝑘ℎ𝑎𝑖 𝑘ℎ𝑖 𝑡ℎ𝑢𝑜̣̂𝑐 𝑛ℎ𝑢̛̃𝑛𝑔 đ𝑜̂́𝑖 𝑡𝑢̛𝑜̛̣𝑛𝑔 𝑠𝑎𝑢:

• HKD quy mô lớn.

• HKD chưa đủ tiêu chí quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

𝑇𝑟𝑜𝑛𝑔 đ𝑜́, 𝑡𝑖𝑒̂𝑢 𝑐ℎ𝑖́ đ𝑒̂̉ 𝑥𝑎́𝑐 đ𝑖̣𝑛ℎ 𝑞𝑢𝑦 𝑚𝑜̂ 𝑙𝑜̛́𝑛 𝑐𝑢̉𝑎 𝐻𝐾𝐷 𝑏𝑎𝑜 𝑔𝑜̂̀𝑚 𝑐𝑎́𝑐 𝑦𝑒̂́𝑢 𝑡𝑜̂́ 𝑣𝑒̂̀ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 ℎ𝑜𝑎̣̆𝑐 𝑠𝑜̂́ 𝑙𝑢̛𝑜̛̣𝑛𝑔 𝑙𝑎𝑜 đ𝑜̣̂𝑛𝑔 𝑠𝑢̛̉ 𝑑𝑢̣𝑛𝑔, 𝑐𝑢̣ 𝑡ℎ𝑒̂̉:

• Với ngành nghề kinh doanh về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng thì là hộ có số lao động tham gia BHXH/năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm liền kề trước đó từ 3 tỷ đồng trở lên.

• Với ngành nghề kinh doanh là thương mại, dịch vụ thì là hộ có số lao động tham gia BHXH bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ trên 10 tỷ đồng.

Hộ kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo Thông tư 88/2021/TT-BTC ngày 11/10/2021 của Bộ Tài chính từ ngày 01/01/2022. Nếu Hộ ở trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu kinh doanh theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không cần thực hiện chế độ kế toán.

𝑇𝑒̂𝑛 𝑠𝑜̂̉ 𝑘𝑒̂́ 𝑡𝑜𝑎́𝑛 𝐾𝑦́ ℎ𝑖𝑒̣̂𝑢
  1. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ Mẫu số S1- HKD
  2. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mẫu số S2-HKD
  3. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh Mẫu số S3-HKD
  4. Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN Mẫu số S4-HKD
  5. Sổ theo dõi TH TT tiền lương và các khoản nộp theo lương của NLĐ Mẫu số S5-HKD
  6. Sổ quỹ tiền mặt Mẫu số S6-HKD
  7. Sổ tiền gửi ngân hàng Mẫu số S7-HKD

Lập hồ sơ khai thuế của hộ kê khai

𝐻𝑜̂̀ 𝑠𝑜̛ 𝑘ℎ𝑎𝑖 𝑡ℎ𝑢𝑒̂́ đ𝑜̂́𝑖 𝑣𝑜̛́𝑖 ℎ𝑜̣̂ 𝑘𝑒̂ 𝑘ℎ𝑎𝑖 𝑏𝑎𝑜 𝑔𝑜̂̀𝑚:

• Tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD ban hành theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

• Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ mẫu số 01-2/BK-HĐKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Trường hợp hộ kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD.

• Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (nộp thuế theo phương pháp kê khai) thực hiện chế độ sổ sách kế toán thì chỉ phải nộp báo cáo tháng tháng hoặc theo quý tới cơ quan thuế, không cần nộp báo cáo tài chính năm như doanh nghiệp.

Nộp hồ sơ khai thuế

Địa điểm: Hộ kê khai nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kê khai hoạt động kinh doanh, sản xuất.

Thời hạn:

• Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

• Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Nộp tiền thuế

• Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Tức là nộp tờ khai thuế ngày nào thì nộp tiền thuế ngày đó.

• Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót

 Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và sử dụng dịch vụ tốt nhất 

Bài viết liên quan