THÁNG 1 – THÁNG CỦA LỆ PHÍ MÔN BÀI

Lệ phí môn bài là gì mà hầu như tất cả các công ty, doanh nghiệp đang hoạt động đều phải nộp? Vậy phải nộp bao nhiêu và thời hạn nộp như thế nào? Nếu bạn cũng đang thắc mắc về các vấn đề này thì hãy xem qua bài viết dưới đây nhé!

Lệ phí môn bài (hay thuế môn bài, theo các gọi phổ biến của người dân) một dạng thuế bắt buộc mà mọi doanh nghiệp, hộ kinh doanh đều phải nộp hàng năm. Chúng còn được gọi là thuế trực thu và được thu trực tiếp dựa theo vốn điều lệ, vốn đầu tư hoặc doanh thu của mình. Mức nộp thuế môn bài hàng năm không lớn nhưng là nghĩa vụ bắt buộc, trừ trường hợp được miễn.

Thời hạn nộp thuế môn bài 2024: Chậm nhất là ngày 30/1/2024

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp như sau:

– Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.

– Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp như sau:

– Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.

– Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Mức nộp thuế môn bài:

– Đối với doanh nghiệp:

  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 03 triệu đồng/năm
  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 02 triệu đồng/năm
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 01 triệu đồng/năm

(Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC)

– Đối với hộ kinh doanh:

  • Trên 500 triệu đồng/năm: 01 triệu đồng/năm
  • Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm
  • Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm

(Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 22/2022/NĐ-CP và khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại 65/2020/TT-BTC)

_____________________________________________________

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC
[A] 40 Cù Chính Lan, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng
[W] https://ketoandc.com/
[E] dauxuanduc@ketoandc.com
[M] 0935 786 134

Bài viết liên quan